VNI là một trong số các quy ước nhập tiếng Việt từ bàn phím quốc tế vào văn bản trên máy tính theo kiểu nhập số sau chữ cái.
Gõ tiếng Việt kiểu VNI trên Unikey là kiểu gõ phổ phiến thứ hai sau kiểu gõ Telex. Trên một số phần mềm, chỉ có kiểu gõ VNI mới có thể thực hiện gõ tiếng Việt được
Lịch sử
Kiểu gõ và Bộ chữ VNI do kỹ sư Hồ Thành Việt sáng tạo năm 1987, cũng là người đầu tiên sáng tạo ra các bảng mã (font) chữ Việt để dùng trên máy điện toán từ thời của hệ điều hành MS-DOS. Trong thập niên 90, Microsoft đã đưa cách bỏ dấu này vào hệ điều hành Windows 95
Quy ước
Dấu với nguyên âm | Telex | VNI | VNI Encoding | VIQR |
---|---|---|---|---|
ă | aw | a8 | aê | a( |
â | aa | a6 | aâ | a^ |
đ | dd | d9 | ñ | dd |
ê | ee | e6 | eâ | e^ |
ô | oo | o6 | oâ | o^ |
ơ | ow | o7 | ô | o+ |
ư | uw | u7 | ö | u+ |
sắc | s | 1 | saéc | ‘ |
huyền | f | 2 | huyeàn | ` |
hỏi | r | 3 | hoûi | ? |
ngã | x | 4 | ngaõ | ~ |
nặng | j | 5 | naëng | . |
Xóa dấu: | z | 0 | – | |
Ví dụ: Tiếng Việt |
Vis duj: Tieesng Vieejt |
Vi1 du5: Tie61ng Vie65t |
Ví duï: Tieáng Vieät |
Vi’ du.: Tie^’ng Vie^.t |
Các dấu của chữ được gõ ngay sau chữ đó. Dấu chéo ngược () được dùng làm nút thoát (escape character) cho những phím (key) nào cần giữ nguyên, không muốn biến thành dấu của từ đi ngay trước. Thí dụ, đang trong cách gõ VNI mà muốn được chữ a1, ta gõ
a1
—phím sẽ cản chữ
1
không cho biến thành dấu sắc ('
) của chữ a
như trong chữ á
.